Sang tên sổ đỏ là cách gọi khác của thủ tục đăng ký biến động khi chuyển nhượng, cho tặng, thừa kế quyền sử dụng đất… Theo Luật Đất đai 2024, có một số đối tượng được miễn thuế, phí khi sang tên sổ đỏ.
Sang tên sổ đỏ là gì?
Sang tên sổ đỏ là việc đăng ký biến động tài sản cụ thể là đất và nhà ở gắn liền với đất. Khi sang tên sổ đỏ, người dân cần nộp 4 loại phí theo quy định. Sang tên sổ đỏ là là thủ tục đăng ký biến động đất đai, nhà ở khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế tại cơ quan đăng ký đất đai.
Sau khi sang tên Giấy chứng nhận (sổ đỏ, sổ hồng), người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho nhà đất được cấp Giấy chứng nhận mới đứng tên mình hoặc không được cấp Giấy chứng nhận mới và thông tin chuyển nhượng, tặng cho nhà đất được thể hiện tại trang 3, trang 4 của Giấy chứng nhận. Khi đó người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho nhà đất vẫn có đầy đủ quyền.
Những khoản phí phải nộp khi sang tên sổ đỏ:
Theo Luật Đất đai 2013, khi làm thủ tục sang tên sổ đỏ, người làm thủ tục cần nộp những khoản phí, lệ phí sau:
- Lệ phí trước bạ đối với nhà, đất hiện nay là 0,5%.
- Phí thẩm định hồ sơ: Hồ sơ thẩm định có thể bao gồm: hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu, cấp sổ đỏ cấp mới, cấp đổi sổ đỏ, cấp lại sổ đỏ. Tuỳ vào quy mô diện tích của thửa đất, tính phức tạp của các loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất, và điều kiện cụ thể của từng địa phương mà mà mức phí thẩm định hồ sơ khác nhau.
- Lệ phí cấp sổ đỏ: Là lệ phí cấp các loại giấy tờ như: cấp giấy chứng nhận, chứng nhận đăng ký biến động về đất đai, trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số hiệu hồ sơ gia đình.
- Phí công chứng, chứng thực.
- Thuế thu nhập cá nhân.
Dù vậy, Luật Đất đai 2024 sắp có hiệu lực quy định một số trường hợp sẽ được miễn thuế phí khi sang tên sổ đỏ.
8 trường hợp miễn phí thuế khi sang tên sổ đỏ
Các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ khi sang tên sổ đỏ trong trường hợp thừa kế, tặng cho nhà đất giữa những đối tượng sau:
- Vợ với chồng hoặc chồng với vợ.
- Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ.
- Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi.
- Cha chồng, mẹ chồng với con dâu.
- Cha vợ, mẹ vợ với con rể.
- Ông nội, bà nội với cháu nội.
- Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại.
- Anh, chị em ruột với nhau.
Trường hợp miễn thuế thu nhập cá nhân khi sang tên
Căn cứ tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC, những trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân khi sang tên sổ đỏ gồm:
- Sang tên giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh em ruột với nhau.
- Đất do vợ hoặc chồng tạo lập trong thời kỳ hôn nhân được xác định là tài sản chung của vợ chồng, khi ly hôn được phân chia theo thỏa thuận hoặc do tòa án phán quyết thì việc phân chia tài sản thuộc diện được miễn thuế.
- Thu nhập từ chuyển nhượng mà người sang tên chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
- Trường hợp nhận thừa kế, quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ mẹ vợ với con rể; ông nội bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.
Trường hợp miễn, giảm lệ phí cấp sổ đỏ
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 6 Thông tư 85/2019/TT-BTC, những đối tượng thuộc diện miễn, giảm phí, lệ phí gồm hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định pháp luật.
Thủ tục sang tên sổ đỏ như thế nào?
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ sang tên sổ đỏ
Người sử dụng đất chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động đất đai bao gồm các loại giấy tờ sau đây:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK (ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT).
- Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC (áp dụng đối với trường hợp người chuyển nhượng là hộ gia đình, cá nhân).
Trường hợp thuộc diện miễn thuế thu nhập cá nhân thì phải có các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế theo quy định.
- Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động đất đai cho văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (nơi có đất) để được giải quyết đăng ký biến động theo thẩm quyền.
văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai sẽ gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định cho người sử dụng đất.
Bước 3: Nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ
Sau khi nhận được thông báo nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ của cơ quan thuế, người sử dụng đất thực hiện nộp tiền thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ vào ngân sách nhà nước và gửi các chứng từ nộp thuế, lệ phí trước bạ hoặc xác nhận của cơ quan thuế về việc được miễn thuế, lệ phí trước bạ cho văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nơi đã nộp hồ sơ đăng ký biến động.
Bước 4: Nhận kết quả
Người sử dụng đất sẽ nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được xác nhận nội dung biến động hoặc giấy chứng nhận mới trong trường hợp giấy chứng nhận cũ không còn chỗ trống để xác nhận nội dung biến động.
Cập nhật các thông tin: